Quy trình Sử dụng máy điện tim (15 phút) |
||
|
|
|
TT |
Các bước thực hiện |
Tiêu chuẩn |
|
|
|
1. |
Chuẩn bị dụng cụ: |
|
|
Máy điện tim, các bản nối điện cực, giấy ghi điện tim. |
|
|
Bông cồn, gel. |
Đúng đủ |
|
|
|
2. |
Chuẩn bị bệnh nhân: |
|
|
Giải thích và hướng dẫn bệnh nhân bỏ đồ kim loại ra khỏi người. |
|
|
Đặt bệnh nhân ở tư thế nằm ngửa, nghỉ ngơi 10-15 phút. |
|
|
BN yên tâm, hợp tác |
|
|
|
|
3. |
Điều dưỡng đội mũ, mặc áo, đeo khẩu trang rửa tay thường quy |
|
|
|
|
4. |
Nắp các bản nối vào điện cực, nắp giấy vào máy. |
Đúng |
|
|
|
5. |
Cắm nguồn điện vào máy, nối dây tiếp đất. |
Có địên vào |
|
|
|
6. |
Vén áo bệnh nhân qua ngực, bộc lộ cổ tay, cổ chân. |
Đúng |
|
|
|
7. |
Lau cồn tại vị trí đặt điện cực, bôi gel nếu cần. |
Đúng vị trí |
|
|
|
8. |
Tiến hành đặt điện cực: |
|
|
Điện cực chi: |
|
|
Cổ tay phải: Màu đỏ _ Cổ chân trái: Màu xanh |
|
|
Cổ tay trái: Màu vàng _ Cổ chân phải: Màu đen |
|
|
Điện cực trước tim: |
|
|
C1(V*1): Màu đỏ khoang liên sườn IV cách bờ phải xương ức 1cm |
|
|
C2(V2): Màu vàng đối diện sang bên trái. |
|
|
C4(V4): Khoang liên sườn V đường giữa xương đòn trái. |
|
|
C3(V3): Giữa C2 - C4 |
|
|
C6(V6): Giao điểm đường nách giữa và đường ngang qua C4 |
|
|
C5(V5): Giữa C4 - C6 Đúng vị trí |
|
|
|
|
9. |
Bệnh nhân nằm ngửa, nhắm mắt, hít sâu thở đều. |
|
10. |
Bấm nút khởi động máy. |
Máy chạy |
11. |
Bấm nút điều chỉnh tuổi |
Đúng |
12. |
Hết nhiễu, bấm nút điều chỉnh giới. |
Đúng |
13. |
Bấm nút chỉnh nhiễu sóng (chú ý phía góc trên trái màn hình là vị trí báo lỗi chỉnh nếu máy báo lỗi) |
Không nhiễu, các điện cực không nỗi |
14. |
Bấm nút in, máy tự động chạy giấy, hết các đạo trình thì ngừng lại. |
Đầy đủ các đạo trình |
15. |
Tắt máy, tháo các địên cực, lau vị trí đặt điện cực cho bệnh nhân, |
|
|
kéo áo bệnh nhân xuống. |
An toàn |
16. |
Dán kết quả vào phiếu điện tim, chuyển báo sĩ chuyên khoa đọc kết quả. |
Đúng. |
Vui lòng đợi ...